So sánh ưu điểm nổi bật của Penetron với các sản phẩm chống thấm khác

Thứ sáu - 06/10/2017 02:19

penetron chat chong tham tinh the mao dan mao mach

penetron chat chong tham tinh the mao dan mao mach
So sánh ưu điểm nổi bật của Penetron với các sản phẩm chống thấm khác| Hưng Phát bán sỉ lẻ Penetron-chất chống thấm tinh thể mao dẫn giá rẻ, giao hàng tận nơi, hàng chất lượng

So sánh ưu điểm nổi bật của Penetron với các sản phẩm chống thấm khác

Sản phẩm chống thấm Penetron

Penetron là chất chống thấm mao dẫn dạng tinh thể có khả năng thẩm thấu mao dẫn, len lỏi vào tận trong kết cấu bê tông sâu đến 1m kể từ điểm thi công phun, quét sản phẩm PenetronPenetron áp dụng cho kết cấu bê tông dù mới hay cũ, ứng dụng cho cả chống thấm thuận và chống thấm nghịch (Có khả năng chống thấm cho bề mặt tiếp xúc trực tiếp hay gián tiếp với áp lực nước)

Penetron là chất chống thấm tinh thể mao dẫn  được thiết kế đặc biệt hình thành các tinh thể lấp đầy các lỗ rỗng để giảm thiếu tính thấm hoặc phản ứng với các thành phần còn lại của bê tông nhờ đó tạo thành các mạng tinh thể hình kim làm giảm hẳn độ rỗng của bê tông.

Đóng gói Penetron được đóng gói trong bao 50 lb (22.7 kg) hoặc thùng nhựa đậy kín 55 lb (25 kg) .

Penetron được ứng dụng chống thấm cho các hạng mục công trình sau:

  • Bể chứa nước ăn uống, sinh hoạt
  • Bể bơi, hồ bơi
  • Sàn nhà vệ sinh
  • Ban công
  • Mái hiên, mái nhà, sân thượng
  • Tường chắn tầng hầm  
  • Hầm vòm ngầm
  • Sàn đậu xe
  • Tấm Bê Tông (Sàn/Mái/Ban công, v.v..)
  • Bể nước uống và bể xử lý nước thải
  • Đường hầm và hệ thống tàu điện ngầm    
  • Kênh mương
  • Khe nối thi công
  • Bể chứa
  • Nền móng
  • Cầu, đập và hạ tầng cơ sở
  • Các cấu trúc giữ nước         

So sánh đặc tính của Penetron với các chất chống thấm khác

Chỉ tiêu

PENETRON® PENETRON® PLUS

PENETRON® ADMIX

MÀNG CHỐNG THẤM

(Phía mặt thuận)

CÁC SẢN PHẨM KHÁC

thi công trên bề mặt

Mô tả

Vật liệu gốc xi măng thi

Vật liệu gốc xi măng thêm

Là chất lỏng và màng từ

Vật liệu được sử dụng trên bề

 

công trên bề mặt bê tông

vào bên trong bê tông

bitum và polymer được

mặt bê tông bao gồm chủ yếu

 

để chuyển các tinh thể

tươi để hình thành các

dán trên mặt bê tông.

chất không thấm nước và các

 

hình kim thẩm thấu vào

tinh thể hình kim ngay ở

 

keo trám trét.

 

bên trong khối bê tông.

bên trong bê tông.

 

 

Kháng áp lực thuỷ tĩnh của nước

  • Gia cố theo thời gian.
  • Kháng được áp lực cột nước hơn 150m.
  • Chịu được áp lực bơm
  • Gia cố theo thời gian.
  • Có khả năng tự hàn gắn vết nứt.
  • Giúp sự thủy hóa hoàn
  • Mất tính năng bảo vệ do các lỗ kim và đường nối.
  • Khi bị rò rỉ thì cần phải

thay thế.

  • Sự hấp thụ màng bị giảm và sẽ hỏng theo thời gian.
  • Hạn chế xâm nhập vào bề

mặt dẫn đến kháng rất kém

 

khi kiểm tra tính thấm đến

toàn từ lúc đầu.

 

áp lực thủy tĩnh.

 

3MPa.

 

 

 

Bảo vệ cốt thép

  • Ngăn ngừa quá trình ăn mòn cốt thép nhờ ngăn
  • Bảo vệ vĩnh viễn.
  • Ngăn ngừa sự thâm nhập
  • Không chống thấm ngược.
  • Dễ rò rỉ ở chỗ nối và
  • Không chống thấm ngược.
  • Bảo vệ hạn chế dựa vào sự

 

nước và clo đi qua

của nước và clo.

đường nối.

làm chậm nước thấm qua ở

 

 

 

 

những chỗ không nứt.

Khả năng tự

  • Tự hoạt tính trở lại khi có
  • Tự hoạt tính trở lại khi có
  • Không thể tự hàn gắn vết
  • Không thể tự hàn gắn vết

hàn gắn vết

mặt hơi ẩm để hàn các vết

mặt hơi ẩm để hàn các vết

nứt.

nứt.

nứt

nứt ngay cả nhiều năm sau

nứt ngay cả nhiều năm

 

 

 

đó.

sau đó.

 

 

Kháng nứt

  • Vật liệu cứng không thể
  • Giảm nứt ở các giai đoạn
  • Có thể chịu được sự dịch
  • Không kháng nứt.

 

chịu được sự dịch chuyển

dẻo và đông kết của bê tông.

chuyển lớn.

  • Trám các vết nứt hiện hữu

 

lớn nhưng có khả năng tự

  • Tự hàn gắn các vết nứt
  • Màng bảo vệ có thời gian

tạm thời.

 

hàn gắn vết nứt lên đến

nhỏ 0.4 mm khi có mặt

hạn chế ở chỗ đã nứt.

 

 

0.4 mm.

độ ẩm.

 

 

Độ bền đối

  • Cải thiện độ bền nhờ loại bỏ nước ở trong bê tông.
  • Loại bỏ nước xâm nhập ở chỗ nứt.
  • Cải thiện độ bền nhờ loại bỏ nước ở trong bê tông.
  • Loại bỏ nước xâm nhập ở chỗ nứt.
  • Bị hỏng từ từ kể từ khi lắp 
  • Bị hỏng từ từ kể từ khi thi

với hiện tượng

đặt.

công.

  • Không có độ bền ở chỗ nứt.

đóng băng

 

 

– tan

 

 

Yêu cầu sửa chữa

  • Chống thấm vĩnh viễn không cần sửa chữa.
  • Sửa chữa dễ dàng cả phía thuận và ngược.
  • Khó sửa chữa.
  • Khó xác định các lỗ kim và
  • Sửa chữa có thể đòi hỏi loại bỏ các vật liệu trước đó.

 

 

  • Có sẵn nhiều giải pháp

chỗ nối kém.

 

 

 

lựa chọn.

  • Có thể yêu cầu tháo dỡ

 

 

 

  • Việc sửa chữa ít tốn kém.

toàn bộ và sửa chữa.

 

 

 

 

  • Chi phí cao và đôi khi

 

 

 

 

không thể thực hiện do

 

 

 

 

không tiếp cận được.

 

Thi công

  • Có thể thi công bằng
  • Trộn tại trạm bê tông
  • Dạng lỏng: thi công bằng
  • Chỉ thi công được phía thuận.

 

chổi quét/phun đối với

hoặc công trường.

chổi quét.

  • Chất lượng bề mặt quyết

 

phía thuận hoặc ngược

  • Không cần đòi hỏi thêm
  • Dạng màng: dán bằng

định hiệu quả lớp bảo vệ.

 

của bê tông mới/cũ.

về thi công.

chất kết dính hoặc hàn lên

 

 

  • Hoặc rắc bột khô trên

 

bề mặt bê tông.

 

 

mặt nằm ngang của bê

 

  • Chỉnh sửa các mối nối

 

 

tông còn ướt.

 

và đường giáp nối có ảnh

 

 

 

 

hưởng đến tính năng của

 

 

 

 

lớp màng.

 

Chuẩn bị bề mặt

  • Cần làm nhám mặt, bảo hòa nước, vệ sinh bề mặt
  • Không cần chuẩn bị bề mặt.
  • Vệ sinh bề mặt.
  • Bề mặt khô ráo.
  • Cần phải chuẩn bị bề mặt tuỳ theo yêu cầu sản phẩm.

 

bằng bàn chà hoặc phun.

 

  • Bề mặt phải nhẵn.

 

 

  • Không cần chuẩn bị bề

 

 

 

 

mặt khi rắc bột khô.

 

 

 

Ảnh hưởng tiến độ xây dựng

  • Có thể thi công trong quá trình bê tông đông cứng hoặc bất kỳ thời gian sau
  • Trộn vào ngay trong mẻ bê tông tươi.
  • Giảm 10 – 50 % thời gian
  • Chỉ thi công được sau khi hoàn chỉnh phần công tác kết cấu.
  • Yêu cầu sau 28 ngày cho bê tông đông cứng.

 

đó.

và chi phí xây dựng.

  • Yêu cầu lớp vữa xi măng

 

 

 

 

bảo vệ.

 

Ứng dụng hiệu quả hạng mục giáp đất.

  • Có thể thi công phía ngược của bê tông cho phép xây dựng sát các đường lộ giới.
  • Có thể xây sát các đường lộ giới.
  • Yêu cầu phải có khoảng hở giữa bê tông và đường lộ giới để thi công màng phủ.
  • Yêu cầu phải có khoảng hở giữa bê tông và đường lộ giới để thi công trên mặt.

Hệ thống

  • Không cần.
  • Không cần.
  • Yêu cầu thoát nước dưới
  • Yêu cầu thoát nước dưới áp

thoát nước

 

 

áp suất thuỷ tĩnh cao.

suất thủy tĩnh cao.

trên bề mặt

 

 

 

 

phụ

 

 

 

 

Các lớp phủ hoàn thiện

  • Có thể hoàn thiện bằng các lớp phủ, lợp ngói,..
  • Không gây ảnh hưởng đến các lớp phủ.
  • Yêu cầu lớp vữa bảo vệ trước khi tiến hành hoàn
  • Có thể yêu cầu bề mặt đặc biệt trước khi hoàn thiện.

 

 

  • Bám dính tốt cho các lớp

thiện.

 

 

 

phủ hoặc lợp ngói

 

 

Bảo trì

  • Không chỉ như lớp phủ mặt.
  • Không đòi hỏi bảo trì.
  • Không bảo trì mà bền theo bê tông.
  • Chi phí do thay thế thường xảy ra.
  • Thi công lại sản phẩm do điều kiện thủy tĩnh.

Tuổi thọ

  • Vĩnh viễn và gia tăng theo
  • Tuổi thọ theo bê tông.
  • Trở nên giòn do lão hoá

 

 

thời gian.

 

kết quả do các vết nứt và

 

 

 

 

lỗ thủng.

 

 

 

 

  • Bề mặt bị hư hỏng sẽ làm

 

 

 

 

mất tính bảo vệ.

 

Sản phẩm Penetron – chất chống thấm tinh thể mao dẫn được Chống thấm Hưng Phát cung cấp là sản phẩm chính hãng, quý khách yên tâm về chất lượng sản phẩm khi mua hàng tại Hưng Phát. Quý khách có nhu cầu liên hệ trực tiếp:

 CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG HƯNG PHÁT

Địa chỉ: 1065 Giải Phóng, Hoàng Mai, Hà Nội

Hotline: 0945818877-0904621218

Email: chongthamjsc@gmail.com

 

 

 

 

 

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây