Thông số
Tiêu chuẩn | Hệ thống phủ | |
Cường độ kéo (MPa) | ASTM D412 | 3.5 (±5%) |
Độ giãn dài tới đứt (%) | ASTM D412 | 600 (±5%) |
Cường độ xé (N/mm) | ASTM D624 | 15 (±5%) |
Khả năng phủ vết nứt (mm) | ASTM C836 | 2 (không nứt) |
Cường độ bám dính (N/mm2) | ASTM D4541 | ≥ 1 (*) |
Hàm lượng VOC (g/L) | ASTM D2369 | < 150 |
Hệ thống | Hệ thống phủ | Hệ thống gia cường | |
Lớp lót | Tham khảo các mục liên quan bên dưới | ||
Hệ thống | 2x Sikalastic 632 R gia cường bằng Sikalastic Fleece hoặc Sika Reemat cho các khu vực quan trọng (1) | 1x Sikalastic 632 R gia cường toàn bộ bề mặt bằng Sikalastic Fleece hoặc Sika Reemat | |
Tổng định mức(2) | 1.4kg/1m2 - 2.1kg/1m2 | 1.75kg/1m2 - 2.45kg/1m2 | |
Chiều dày màng khi khô (DFT) | ~ 0.8 – 1.2 mm | ~ 1.1 – 1.5 mm (gồm cả lớp sợi gia cường) | |
(1) các khu vực chịu chuyển vị, các bề mặt không đồng nhất hoặc để phủ các vết nứt nhỏ, các khe và các mối nối trên bề mặt.
(2) định mức trên chỉ là lý thuyết và không bao gồm vật liệu thêm vào do độ rỗng, hình dạng, độ bằng phẳng của bề mặt và các hao hụt trong quá trình thi công.
Bê tông mới phải được bảo dưỡng ít nhất 28 ngày và có cường độ chịu kéo ≥ 1.5 N/mm2. Kiểm tra kỹ bê tông, bao gồm bề mặt đứng và toàn bộ bề mặt phải được kiểm tra bằng búa, kiểm tra cường độ nén. Tốt nhất là sử dụng bàn xoa gỗ và thước sắt để hoàn hiện mặt nền bê tông. Bề mặt hoàn thiện phải được đồng nhất và không khiếm khuyết chẳng hạn bột xi măng, lỗ rỗng hay lỗ rỗ.
Các khe vữa phải đặc chắc và phải được xịt rửa sạch. Đảm bảo là tất cả bề mặt gạch ceramic phải đặc chắc và bám dính chắc chắn lên bề mặt (cường độ bám dính ≥ 1 N/mm2), thay thế hoặc sửa chữa các vị trí bị hư hỏng thấy rõ.
Các thành phần bay hơi và dầu hữu cơ trên các tấm màng bitum có thể là nguyên nhân dẫn đến tình trạng phai màu hoặc sự đổi màu nhẹ nhưng không gây hại. Bề mặt nhựa đường phải được đánh giá cẩn thận về độ ẩm hoặc độ cuốn khí (hoặc cả hai), chất lượng và bề mặt hoàn thiện của bề mặt trước khi tiến hành thi công lớp phủ.
Bề mặt xi măng hoặc gốc vô cơ nên được chuẩn bị bằng biện pháp cơ học như sử dụng sửa chữa máy bắn nhám hay máy mài để loại bỏ bột xi măng và đạt được mặt nền nhám hoàn toàn
Các thành phần dễ bong tróc và bê tông yếu phải được loại bỏ hoàn toàn, các khuyết tật trên bề mặt như lỗ rỗ, lỗ rỗn phải được lộ thiên hoàn toàn. Các điểm gồ ghề phải được mài phẳng.
Tiến hành sửa chữa bề mặt như trám trét các khe, các lỗ rỗ, lỗ rỗng, làm phẳng bề mặt phải được thực hiện bằng các dòng sản phẩm Sika thích hợp như Sikaflex, Sikafloor, Sikadur và Sikagard.
Sự thoát khí từ nền bê tông là hiện tượng tự nhiên và sẽ làm xuất hiện các bọt khí trên bề mặt lớp phủ thi công lên trên đó.
Cần phải sử dụng lớp lót để ngăn chặn sự thoát khí và tránh hiện tượng bọt khí trên các bề mặt xốp và các bề mặt gốc xi măng
Phải được xịt rửa sạch sẽ. Tất cả các vết nứt phải được trám kín để có thể thi công hệ thống Sikalastic 632 R- màng chống thấm Polyurethane một cách liên tục.
Bề mặt nhựa đường phải được đánh giá cẩn thận về độ ẩm và độ cuốn khí (hoặc cả hai) chất lượng và bề mặt hoàn thiện của bề mặt trước khi tiến hành thi công lớp phủ. Xử lý các phồng rộp bằng cách cắt hình sao xung quanh vị trí đó và loại bỏ hoàn toàn phần hơi nước bên dưới. Có thể sấy khô và làm dính lại bằng cách khò nóng.
Lớp lót
Bề mặt | Lớp lót | Định mức tiêu thụ |
Bê tông/gốc xi măng | Sikalastic U Primer hoặc Sikafloor 161 HC | 0.2kg/1m2 |
Nhựa đường/tấm màng bitum | Thường không yêu cầu (*) | Không áp dụng |
(*) có thể xảy ra hiện tượng đổi màu khi Sikalastic 632 R khô
Hệ thống gia cường
Điều kiện | Thời gian chờ | Thời gian chờ |
+200C / 55% r.h | 4 giờ | 2 ngày |
+300C / 85% r.h | 2 giờ | 2 ngày |
Lưu ý: thời gian là tương đối và phụ thuộc vào chiều dày lớp phủ, nhiệt độ bề mặt.
(*) sau 2 ngày, bề mặt phải được vệ sinh sạch sẽ và quét lót trước khi thi công bất kỳ lớp Sikalastic 632 R nào lên trên.
Không thi công Sikalastic 632 R trên mặt nền có độ ẩm tăng
Sikalastic 632 R không phù hợp cho vị trí đọng nước liên tục hoặc các hệ thống mái đảo ngược (với lớp cách âm cách nhiệt đặt trực tiếp lên trên bề mặt màng chống thấm Sikalastic 632 R)
Không trộn Sikalastic 632 R với bất kỳ loại dung môi nào
Việc kiểm tra thấm bằng nước có thể thực hiện sau 24 giờ sau khi thi công xong. Thời gian kiểm tra thấm tối đa là 48 giờ, sau đó phải tháo nước ngay
Trên mặt nền dễ thoát khí, đảm bảo là bề mặt hoàn toàn khô và nên thi công khi nhiệt độ và độ ẩm giảm. Nếu thi công khi nhiệt độ tăng thì có thể xảy ra hiện tượng “bọt khí” trên bề mặt.
Không sử dụng Sikalastic 632 R cho thi công trong nhà.
Không thi công gần ống dẫn khí của máy điều hòa đang chạy. Tắt hoặc cô lập thiết bị nếu cần thiết.
Luôn luôn áp dụng hệ thống gia cường toàn bộ trên bề mặt nhựa đường / tấm màng bitum, cho khu vực đi bộ để tiến hành sửa chữa nhỏ trên mái
Các loại vật liệu gốc bitum dễ bay hơi có thể đổi màu và/ hoặc mềm đi khi công Sikalastic 632 R lên trên. Có thể cần phải thi công lớp lót cho những loại vật liệu gố bitum có nhiệt độ chảy dẻo thấp.
Mặc dù Sikalastic 632 R kháng được hầu hết các loại bụi bẩn môi trường thường gặp, các giải pháp vệ sinh, các tác nhân từ môi trường.
Quý khách có nhu cầu sản phẩm cũng như nhu cầu thi công chống thấm bằng Sikalastic 632 R – màng chống thấm Polyurethane-sikalastic 632R liên hệ trực tiếp để có giá tốt nhất - hotline 0945818877